[Tổng hợp] Các mệnh giá tiền Trung Quốc khi mua hàng

[Tổng hợp] Các mệnh giá tiền Trung Quốc khi mua hàng
[Tổng hợp] Các mệnh giá tiền Trung Quốc khi mua hàng

Tạo bởi seovinalink | Kinh nghiệm | 255 ngày trước

Các mệnh giá tiền Trung Quốc là vấn đề mà nhiều người quan tâm, bởi vì liên quan đến các giao dịch, mua hàng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp cho bạn các mệnh giá tiền Trung Quốc, cũng như các quy đổi nó sang tiền Việt.

1. Các mệnh giá tiền Trung Quốc

Đồng tiền tệ Trung Quốc dùng gọi là Nhân dân tệ (RMB hoặc CNY), nó có nghĩa là "Tiền tệ của Nhân dân" trong ngôn ngữ Trung Quốc. Dưới đây là các mệnh giá tiền Trung Quốc thông dụng.

Các mệnh giá tiền Trung Quốc: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.

Bên cạnh đó là tiền xu gồm: Yuan, Jiao (some times called "Mao " ) and Fen. 1 Yuan = 10 Jiao (Mao); 1 Jiao = 10 Fen.

Bản mới nhất đã được phát hành từ năm 1999, mặt sau của nó in hình Tam đàn ấn nguyệt, đây một địa danh nổi tiếng của Trung Quốc. Loại tiền giấy này có mệnh giá thấp nhất trong tất cả các loại đơn vị tiền của Trung Quốc. Nhưng nó lại không thực sự phổ biến và xuất hiện nhiều nhất.

1-yuan-trung-quoc
Đồng 1 Nhân dân tệ Trung Quốc

Mệnh giá tiền này được phát hành năm 2005, mặt sau của nó in hình núi Thái Sơn. Địa danh nổi tiếng của Trung Quốc và đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới bởi UNESCO. Mệnh giá đồng 5 Dân Dân Tệ nếu đổi sang tiền Việt Nam tương đương khoảng 16.000 VNĐ.

5-yuan-trung-quoc
Tờ tiền 5 nhân dân tệ Trung Quốc

Đồng mệnh giá 10 Nhân Dân tệ cũng đã được phát hành vào năm 2005 như 5¥. Mặt sau của nó in núi Cù Đường nằm trên song Dương Tử. Còn mặt trước thì in hình nhà cách mạng người Trung Quốc, đây người sáng lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông.

10-yuan-trung-quoc
Tờ tiền 10 Tệ Trung Quốc

Phát hành lần cuối vào năm 1999, mặt sau vẫn của nó là một địa danh nổi tiếng của Trung Quốc, đây chính là hình ảnh con song Li Tây ở Quảng Tây.

20-yuan-trung-quoc
Tờ tiền 20 Tệ Trung Quốc mới

Tờ tiền được in hình cung điện Potala, nó được phát hành từ năm 2005.

50-yuan-trung-quoc
Tờ tiền 50 Yuan Trung Quốc mới

Đây là mệnh giá tiền Trung Quốc lớn nhất tính đến hiện nay. Trên đó in hình đại lễ đường Nhân dân tại Bắc Kinh, được phát hành năm 2015. Nếu quy đổi 100 Nhân Dân Tệ sang tiền Việt Nam thì 100 Nhân Dân Tệ hơn 3 triệu tiền Việt.

100-yuan-trung-quoc
Tờ 100 nhân dân tệ mới tại Trung Quốc 

Bên cạnh các mệnh tiền giấy từ 1 Tệ đến 100 Tệ. Đơn vị tiền của Trung Quốc còn có thêm các mệnh giá tiền xu. Chính là các đồng 1 Hào, 2 Hào và 5 Hào. Chúng được phát hành và sử dụng từ những năm 1950 của thế kỷ trước. Và mệnh giá tiền Xu Trung Quốc lớn nhất chính là 1 Tệ phát hành năm 2005.

tien-xu-trung-quoc
Các loại tiền xu tại Trung Quốc

2. Đơn vị tiền Trung Quốc là gì?

Đơn vị tiền Trung Quốc chính thức là Nhân Dân Tệ, hay nó còn có tên gọi tắt là Tệ (Ký hiệu tiền Trung Quốc là ¥). Còn trên các sàn giao dịch quốc tế thì đồng tiền Trung Quốc có tên là RMB. Nó đã được ngân hàng Nhân Dân Trung Quốc đưa vào thị trường hoạt động từ năm 1984, cũng đã trải qua nhiều lần thay đổi và phát hành lại.

ky-hieu-tien-trung-quoc
Ký hiệu tiền Trung Quốc là ¥

Viết tắt của tiền Trung Quốc là CNY (¥), còn ký hiệu RMB vẫn dùng trong các giao dịch quốc tế. Trong nền thương mại Quốc tế, đồng tiền Trung Quốc chiếm 9% giao dịch toàn cầu, là một trong những đơn vị tiền quan trọng. Thời điểm năm 2018, Nhân Dân Tệ đã được cho phép sử dụng trong việc mua bán ở các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam và Trung Quốc.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách quy đổi tiền trên Taobao sang tiền Việt

3. Cách quy đổi mệnh giá tiền Trung Quốc sang tiền Việt

Có rất nhiều người thắc mắc về cách quy đổi mệnh giá tiền Trung Quốc sang tiền Việt. Ví dụ như là 1 đồng Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt? Để có thể thực hiện được việc đổi tiền Trung sang tiền Việt Nam, bạn cần phải nắm được tỷ giá giữa hai đồng tiền này đang là bao nhiêu. Bởi vì tỷ giá của mỗi đồng tiền sẽ thay đổi theo từng ngày, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Thông thường để dễ tính nhất, người ta thường ước lượng giá khoảng 3500~3800. Khi đó, bạn chỉ cần nhân số tiền TQ với tỷ giá là sẽ ra con số gần đúng của tiền Việt.

Tiền Việt (VNĐ) = Tiền Trung(tệ) x 3500~3800

Ví dụ như là bạn có 100 tệ chuyển đổi ra tiền Việt Nam, nhận được là 350.000 ~ 380.000VNĐ, 1000 nhân dân tệ bằng 3.500.000 ~ 3.800.000VNĐ

4. Giới thiệu dịch vụ thanh toán hộ khi mua hàng Trung Quốc

Hiện nay, nhu cầu mua sắm hàng hóa ở Trung Quốc ngày càng phổ biến, một trong những vấn đề thường gặp phải liên quan đến thanh toán. Để giúp mọi người thuận tiện hơn khi mua hàng, dịch vụ thanh toán hộ đã ra đời, Tín Phong Logistics là một trong các đơn vị uy tín trong lĩnh vực này.

cam-ket-thanh-toan-ho
Tín Phong Logistics cung cấp dịch vụ thanh toán hộ khi mua hàng Trung Quốc uy tín

Khi sử dụng dịch vụ thanh toán hộ khi mua hàng Trung Quốc của Tín Phong Logistics, bạn sẽ được hưởng lợi như sau:

  • Đơn giản trong việc thanh toán: Việc thanh toán khi mua hàng trên các sàn thương mại điện tử sẽ đơn giản hơn khi có Tín Phong Logistics. Không cần lo lắng đăng ký tài khoản Alipay, xác thực như nào.

  • Không bị giới hạn hạn mức thanh toán, việc mua hàng không bị gián đoạn.

  • Hơn nữa, khi sử dụng dịch vụ thanh toán hộ khi mua hàng Trung Quốc của Tín Phong Logistics vô cùng an toàn, bảo mật.

  • Tín Phong Logistics cung cấp đến cho khách hàng dịch vụ thanh toán hộ chi phí thấp.

Trên đây là các thông tin của Tín Phong Logistics về các mệnh giá tiền Trung Quốc. Chắc chắn với những điều chúng tôi chia sẻ, sẽ giúp cho bạn hiểu hơn về đồng tiền Trung Quốc và cách quy đổi nó ra tiền Việt.

>>> Xem thêm: Cách đổi tiền Trung sang Việt trên Taobao

Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ thanh toán hộ mua hàng Trung Quốc, xin liên hệ với chúng tôi tại:

Tín Phong Logistics

Địa chỉ: Tầng 6 Tòa FAFIM VIETNAM - Ngõ 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 1.900.299.234

Email: lh@tinphonglogistics.com

Fanpage: https://www.facebook.com/vanchuyentinphong

 

FAQ (Câu hỏi thường gặp)

Trả lời: Mệnh giá tiền Trung Quốc lớn nhất là 100 Tệ (tiền giấy), tương đương khoảng 360.000 VNĐ.

Trả lời: Mệnh giá tiền Trung Quốc nhỏ nhất là 1 fen (tiền xu), tương đương 0.01 nhân dân tệ.

Trả lời: CNY là viết tắt của Chinese Yuan(人民币) đại diện cho đồng tiền chính thức của Trung Quốc, ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥.